[Canada] CRS, NOC, CLB là gì?
CRS, NOC và CLB là gì? Đây là câu hỏi của nhiều phụ huynh và học sinh khi tìm hiểu du học Canada. Trong bài viết này, Nhung chia sẻ về từng định nghĩa để quý phụ huynh có thể dễ dàng hiểu hơn về các cụm từ.
1. CRS: Comprehensive Ranking System Comprehensive Ranking System (CRS) dịch sát tiếng Việt là "Hệ thống Xếp hạng Toàn diện". Đây là hệ thống chấm điểm tự động, xếp hạng dựa trên việc đương đơn trả lời các câu hỏi.
CIC sử dụng hệ thống CRS để đánh giá, chấm điểm, xếp hạng và lựa chọn hồ sơ đương đơn phù hợp nhất trong Express Entry.
CRS dựa trên các yếu tố sau để đánh giá đương đơn:
- Kỹ năng
- Giáo dục
- Khả năng ngôn ngữ
- Kinh nghiệm làm việc
- Các yếu tố khác
2. NOC: National Occupational Classification:
National Occupational Classfication (NOC) dịch sát tiếng Việt là "Hệ thống Phân Loại nghề nghiệp Quốc gia". Đây là hệ thống phân loại công việc/ nghề nghiệp. Các nhóm việc được xác định dựa trên:
- Nhiệm vụ công việc
- Công việc thực hiện
Hiện tại NOC đang có các nhóm chính như sau:
- NOC 0 (NOC không) như quản lý nhà hàng, quản lý mỏ than, thuyền trưởng,...
- NOC A: Những công việc yêu cầu bằng cấp và chuyên môn từ các trường đại học (university) như bác sĩ, nha sĩ, kiến trúc sư,....
- NOC B: Những công việc kỹ thuật thường yêu cầu bằng cao đẳng hoặc bằng nghề, đào tào nghề như đầu bếp, thợ sửa ống nước, thợ điện,...
- NOC C: Những công việc phổ thông thường yêu cầu bằng Trung học Phổ thông hoặc đào tạo nghề như đồ tể công nghiệp, tài xế xe tải đường dài, bồi bàn,...
- NOC D: Những công việc không yêu cầu chuyên môn mà có thể học từ việc làm thực tế như nông dân, dọn dẹp, nhân viên đổ xăng,...
Tuỳ theo loại chương trình của nhóm Express Entry mà đương đơn nộp sẽ có yêu cầu khác nhau về loại công việc. Quý phụ huynh, học sinh quan tâm về 3 chương trình thuộc nhóm Express Entry vui lòng nhấp vào đây.
3. CLB: Canadian Language Benchmarks:
Canada có hai ngôn ngữ chính là tiếng Anh và tiếng Pháp, nên chúng ta có CLB để quy đổi tương đương về khả năng tiếng của đương đơn.
Hiện nay, CIC chấp nhận bằng IELTS và CELPIP cho tiếng Anh, và TEF và TCF cho tiếng Pháp. Bên dứoi là bảng quy đổi tương đương.
Hiện nay, CIC chấp nhận bằng IELTS và CELPIP cho tiếng Anh, và TEF và TCF cho tiếng Pháp. Bên dứoi là bảng quy đổi tương đương.
CLB Level | Reading | Writing | Listening | Speaking |
---|---|---|---|---|
10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
9 | 9 | 9 | 9 | 9 |
8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
CLB Level | Reading | Writing | Listening | Speaking |
---|---|---|---|---|
10 | 8.0 | 7.5 | 8.5 | 7.5 |
9 | 7.0 | 7.0 | 8.0 | 7.0 |
8 | 6.5 | 6.5 | 7.5 | 6.5 |
7 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
6 | 5.0 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
5 | 4.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
4 | 3.5 | 4.0 | 4.5 | 4.0 |
CLB Level | Reading | Writing | Listening | Speaking |
---|---|---|---|---|
10 | 263-300 | 393-450 | 316-360 | 393-450 |
9 | 248-262 | 371-392 | 298-315 | 371-392 |
8 | 233-247 | 349-370 | 280-297 | 349-370 |
7 | 207-232 | 310-348 | 249-279 | 310-348 |
6 | 181-206 | 271-309 | 217-248 | 271-309 |
5 | 151-180 | 226-270 | 181-216 | 226-270 |
4 | 121-150 | 181-225 | 145-180 | 181-225 |
CLB Level | Reading | Writing | Listening | Speaking |
---|---|---|---|---|
10 and above | 549-699 | 16-20 | 549-699 | 16-20 |
9 | 524-548 | 14-15 | 523-548 | 14-15 |
8 | 499-523 | 12-13 | 503-522 | 12-13 |
7 | 453-498 | 10-11 | 458-502 | 10-11 |
6 | 406-452 | 7-9 | 398-457 | 7-9 |
5 | 375-405 | 6 | 369-397 | 6 |
4 | 342-374 | 4-5 | 331-368 | 4-5 |
Nhận xét
Đăng nhận xét